Cách chèn code vào file functions.php
Thêm hình thu nhỏ vào trong RSS feed cho mỗi bài viết
Tự động thay thế chữ trong các bài viết của bạn
Thêm target=’blank’ vào tất cả các liên kết trong trang web
Thêm rel nofollow cho tất cả link trong bài viết
Thêm trường thông tin liên lạc vào trong hồ sơ cá nhân của người dùng
Giới hạn kí tự cho bài viết hiển thị
Thêm kích thước ảnh trong WordPress
Cho phép author chỉ xem được comment của bài họ viết
Thêm copyright ngay dưới mỗi bài viết trong RSS Feed
Cho phép viết PHP vào Text Widget
Trong một theme thông thường, ngoài cấu trúc có sẵn bao gồm các file chủ đạo như header.php, index.php, footer.php, single.php,…..để làm nên một theme hoàn chỉnh có đủ các phần, thì nó còn có thêm một file rất quan trọng nữa đó là file functions.php.
File functions.php được hiểu ngầm như là một tập tin thực thi một số hàm đặc biệt thêm vào theme để có thể thêm nhiều tính năng hay hơn. Từ các bước cơ bản như tạo sidebar, menu, thêm size ảnh cho đến các bước phức tạp khác thì bạn phải làm trong file functions.php này mà không thể làm ở một file nào khác, nếu có thì cũng phải include vào.
Để cho bạn có thể hiểu rõ hơn về file đặc biệt này, tác giả Quang Bảo sẽ giới thiệu đến cho các bạn một số đoạn code thông dụng để bạn có thể chèn vào file functions.php.
Để có thể sửa được file này các bạn có thể vào host bằng FTP rồi vào thư mục của theme để mở file functions.php ra. Hoặc cách gọn lẹ, ít xảy ra lỗi linh tinh là vào Appearance -> Editor và tìm file functions.php.
Trong file functions.php này sẽ không bao giờ có thẻ đóng ?>
ở cuối, vì vậy tốt nhất các bạn cứ chèn code vào cuối file. Trường hợp cá biệt có thêm ?>
ở cuối thì chèn nó bên trên thẻ đó.
Nào, bây giờ chúng ta cùng thử chèn một vài code xem thế nào nhé.
Note: Hãy backup file functions.php trước khi chạm vào.
Đôi lúc bạn muốn ngừng trang web của bạn lại để bảo dưỡng. Có rất nhiều WordPress plugin giúp bạn thực hiện công việc này, tuy nhiên nếu bạn không muốn sử dụng plugin, hãy thêm đoạn code dưới đây vào trong tập tin function.php của WordPress Theme mà bạn đang sử dụng:
(chế độ bảo dưỡng sẽ không hiển thị cho người dùng là quản trị viên (admin) hoặc những người dùng đang đăng nhập)
function bbit_che_do_bao_tri() {
if (!current_user_can('edit_themes') || !is_user_logged_in()) {
wp_die('Trang web tạm thời đang được bảo trì. Xin vui lòng quay trở lại sau.');
}
}
add_action('get_header', 'bbit_che_do_bao_tri');
Để tránh bị spam liên kết trong phản hồi, bạn chỉ cần vô hiệu hóa chức năng autolink của WordPress, hãy thêm đoạn code dưới đây vào trong tập tin function.php của WordPress Theme mà bạn đang sử dụng:
remove_filter('comment_text', 'make_clickable', 9);
Nếu bạn muốn hiển thị hình ảnh thu nhỏ cho mỗi bài viết trong RSS Feed của bạn, chỉ cần thêm đoạn code dưới đây vào trong tập tin function.php của WordPress Theme mà bạn đang sử dụng:
function bbit_them_hinh_thu_nho_trong_rss($content) {
global $post;
if (has_post_thumbnail($post->ID)) {
$content = '<p>' . get_the_post_thumbnail($post->ID) . '</p>' . get_the_content();
}
return $content;
}
add_filter('the_excerpt_rss', 'bbit_them_hinh_thu_nho_trong_rss'); add_filter('the_content_feed', 'bbit_them_hinh_thu_nho_trong_rss');
Nếu
bạn muốn thay đổi 1 từ hoặc 1 cụm từ nào đó trong bài viết của bạn, thay vì phải mở từng bài viết một ra xem, tìm kiếm và thay thế thì bạn chỉ cần thêm đoạn code dưới đây vào trong tập tin function.php của WordPress Theme mà bạn đang sử dụng:
function bbit_thay_the_tu($text) {
$replace = array( 'bbit' => '<a href="http://bbit.vn">bbit</a>', 'blog' => '<a href="#">youblog</a>' ); $text = str_replace(array_keys($replace), $replace, $text); return $text;
}
add_filter('the_content', 'bbit_thay_the_tu'); add_filter('the_excerpt', 'bbit_thay_the_tu');
Mặc định, WordPress nén các ảnh jpg của bạn khi bạn tải chúng lên trang web của bạn. Việc làm này là hữu dụng vì nó giúp tích kiệm băng thông và thời gian tải trang, nhưng đôi lúc bạn lại muốn hiển thị hình ảnh với chất lượng gốc (đặc biệt là các nhiếp ảnh gia sử dụng WordPress để trưng bày các sản phẩm của họ)
Sao chép và dán đoạn code dưới đây vào trong tập tin function.php của WordPress Theme mà bạn đang sử dụng để xóa bỏ chức năng tự động nén ảnh:
add_filter('jpeg_quality', function($arg){
return 100;}
);
Nếu bạn muốn bạn đọc của mình khi nhấp chuột vào một đường dẫn nào đó trong trang web của bạn, chỉ cần thêm đoạn code dưới đây vào trong tập tin function.php của WordPress Theme mà bạn đang sử dụng:
function bbit_tu_dong_target_blank($text) {
$return = str_replace('<a', '<a target="_blank"', $text); return $return;
}
add_filter('the_content', 'bbit_tu_dong_target_blank');
Việc thêm rel nofollow cho tất cả link trong bài viết có thể giúp cải thiện SEO cho blog của bạn. Việc này hoàn toàn tương tự với thủ thuật ngay trên.
function bbit_tu_dong_rel($text) {
$return = str_replace('<a', '<a rel="nofollow"', $text); return $return;
}
add_filter('the_content', 'bbit_tu_dong_rel');
Mặc định WordPress cho phép người dùng thêm AIM vào trong hồ sơ cá nhân của họ, tuy nhiên lại không hỗ trợ Facebook hay Twitter.
Để thêm trường thông tin liên lạc vào trong hồ sơ cá nhân của người dùng, chỉ cần thêm đoạn code dưới đây vào trong tập tin function.php của WordPress Theme mà bạn đang sử dụng:(Đoạn code dưới đây giúp thêm 2 trường thông tin Facebook và Twitter)
function bbit_them_thong_tin_lien_he($user_contactmethods) {
$user_contactmethods['twitter'] = 'Twitter Username'; $user_contactmethods['facebook'] = 'Facebook Username'; return $user_contactmethods;
}
add_filter('user_contactmethods', 'bbit_them_thong_tin_lien_he');
//Limit words function string_limit_words($string, $word_limit) {
$words = explode(' ', $string, ($word_limit + 1)); if (count($words) > $word_limit) {
array_pop($words); }
return implode(' ', $words);
}
Sau đó ta sẽ gọi phần giới hạn này ra bằng < ?php echo string_limit_words(get_the_excerpt(), 20); ?>… với 20 là số kí tự hiển thị và lưu ý rằng đoạn mã phải nằm trong vòng lặp.
function getPostViews($postID) // hàm này dùng để lấy số người đã xem qua bài viết {
$count_key = 'post_views_count'; $count = get_post_meta($postID, $count_key, true); if ($count == '') {
// Nếu như lượt xem không có delete_post_meta($postID, $count_key); add_post_meta($postID, $count_key, '0'); return "0"; // giá trị trả về bằng 0 }
return $count; // Trả về giá trị lượt xem }
function setPostViews($postID) // hàm này dùng để set và update số lượt người xem bài viết. {
$count_key = 'post_views_count'; $count = get_post_meta($postID, $count_key, true); if ($count == '') {
$count = 0; delete_post_meta($postID, $count_key); add_post_meta($postID, $count_key, '0'); }
else {
$count++; // cộng đồn view update_post_meta($postID, $count_key, $count); // update count }
}
Sau đó hãy đặt bộ đếm vào trong trang bài viết, page bằng < ?php setPostViews(get_the_ID()); ?> ( nằm trong vòng lặp )
Để get nó ra hãy dùng < ?php echo getPostViews(get_the_ID()); ?> lượt xem ( nằm trong vòng lặp )
function fix_slash($string, $type) {
global $wp_rewrite; if ($wp_rewrite->use_trailing_slashes == false) {
if ($type != 'single' && $type != 'category') return trailingslashit($string); if ($type == 'single' && (strpos($string, '.html/') !== false)) return trailingslashit($string); if ($type == 'category' && (strpos($string, 'category') !== false)) {
$aa_g = str_replace("/category/", "/", $string); return trailingslashit($aa_g); }
if ($type == 'category') return trailingslashit($string); }
return $string;
}
add_filter('user_trailingslashit', 'fix_slash', 55, 2);
if (function_exists('register_sidebar')) {
register_sidebar(array( 'name' => 'Homepage', 'before_widget' => '<div id="%1$s" class="%2$s homepage-widget clearfix">', 'after_widget' => '</div>', 'before_title' => '<h3>', 'after_title' => '</h3>' )); }
và hãy gọi nó bằng đoạn mã tương ứng
<?php if (!function_exists('dynamic_sidebar') || !dynamic_sidebar('Homepage')): endif;?>
register_nav_menu( 'menu', __( 'Menu', ' bbit_mobi' ) );
Đoạn mã hiển thị
<?php wp_nav_menu (array('theme_location' => 'menu'));?>
add_theme_support('post-thumbnails', array('post'));
add_image_size('image', 55, 55, true);
55,55 là kích thước ảnh theo cấu trúc width, height. True hoặc false là drop ảnh hay không
//Pagination function bbit_pagination($pages = '', $range = 2) {
$showitems = ($range * 2) + 1; global $paged; if (empty($paged)) $paged = 1; if ($pages == '') {
global $wp_query; $pages = $wp_query->max_num_pages; if (!$pages) {
$pages = 1; }
}
if (1 != $pages) {
echo "<div class='pagingNext'>"; if ($paged > 2 && $paged > $range + 1 && $showitems < $pages) echo "<a href='" . get_pagenum_link(1) . "'><span class='arrows'></span> <<</a>"; if ($paged > 1 && $showitems < $pages) echo "<a href='" . get_pagenum_link($paged - 1) . "'><span class='arrows'></span> <</a>"; for ($i = 1; $i <= $pages; $i++) {
if (1 != $pages && (!($i >= $paged + $range + 1 || $i <= $paged - $range - 1) || $pages <= $showitems)) {
echo ($paged == $i) ? "<span class='actedPage'>" . $i . "</span>" : "<a href='" . get_pagenum_link($i) . "' class='inactive' >" . $i . "</a>"; }
}
if ($paged < $pages && $showitems < $pages) echo "<a href='" . get_pagenum_link($paged + 1) . "'>> <span class='arrows'></span></a>"; if ($paged < $pages - 1 && $paged + $range - 1 < $pages && $showitems < $pages) echo "<a href='" . get_pagenum_link($pages) . "'>>> <span class='arrows'></span></a>"; echo "</div>n"; }
}
Nơi cần phân trang dán
<?php bbit_pagination($pages = '', $range = 2); ?>
Mặc định khi họ vào mục Comments trong WordPress Dashboard, các thành viên có quyền Author vẫn xem được các comment ở tất cả bài viết. Như thế làm họ rất khó quản lý, đoạn code này sẽ giúp họ chỉ xem được các comment có trong bài của họ.
function get_comment_list_by_user($clauses) {
if (is_admin()) {
global $user_ID, $wpdb; $clauses['join'] = ", wp_posts"; $clauses['where'] .= " AND wp_posts.post_author = " . $user_ID . " AND wp_comments.comment_post_ID = wp_posts.ID"; }
; return $clauses;
}
; if (!current_user_can('edit_others_posts')) {
add_filter('comments_clauses', 'get_comment_list_by_user');
}
Một cách để phòng chống spam.
add_filter('preprocess_comment', 'minimal_comment_length'); function minimal_comment_length($commentdata) {
$minimalCommentLength = 20; if (strlen(trim($commentdata['comment_content'])) < $minimalCommentLength) {
wp_die('All comments must be at least ' . $minimalCommentLength . ' characters long.'); }
return $commentdata;
}
Thay số 20 thành số ký tự mà bạn muốn chặn. Nếu ký tự comment thấp hơn số đó thì nó sẽ chặn.
Cách để phòng chống những kẻ copy bài của mình qua RSS Feed bằng cách chèn một link trong bài, ai copy thì sẽ tặng bạn một backlink. Yên tâm đi vì nếu đã lấy bài qua RSS thì toàn tự động thôi.
function feedFilter($query) {
if ($query->is_feed) {
add_filter('the_content', 'feedContentFilter'); }
return $query;
}
add_filter('pre_get_posts', 'feedFilter');
function feedContentFilter($content) {
$content .= '<p>Bài viết này thuộc quyền sở hữu của <a href="https://onet.vn" rel="dofollow">Thach Pham Blog</a>. </p>'; return $content;
}
Mặc định Text Widget bạn chỉ cho phép chèn mã HTML và chữ thường vào mà thôi. Sau khi thêm đoạn code sau bạn sẽ có thể thực thi mã PHP vào đó.
function php_text($text) {
if (strpos($text, '<' . '?') !== false) {
ob_start(); eval('?' . '>' . $text); $text = ob_get_contents(); ob_end_clean(); }
return $text;
}
add_filter('widget_text', 'php_text', 99);
add_filter('widget_text', 'do_shortcode');
function first_paragraph($content) {
global $post; if ($post->post_type == "post") {
return preg_replace('/<p([^>]+)?>/', '<p$1 class="first">', $content, 1); }
else {
return $content; }
}
add_filter('the_content', 'first_paragraph');
Sau đó chèn thêm đoạn này vào file style.css
.first {
font-weight: bold}
Trên đây là những việc bạn có thể làm với file function.php để cải thiện blog wordpress của mình, bạn có thể sưu tầm thêm nhiều đoạn snippet hay ở trên mạng nữa hoặc có thể ứng dụng kiến thức PHP của riêng mình để có thể ứng dụng tốt nhất file đầu não của theme như functions.php.